THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 68 người đăng ký mới và 65 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Duy Thái
9
2
Phạm Tiến Thành
9
3
Lê Quang Huy
9
4
Nguyễn Hoàng Thái
9
5
Nguyễn Hoàng Dương
9
6
Phạm Nam Thái
9
7
Tô Đức Tiến
9
8
Lê Thị Khánh Linh
9
9
Lê Thùy Trang
8.5
TUẦN GẦN NHẤT
0
Nguyễn Chung Kiên
7
1
Nguyễn Phương Thảo
7
2
Smartcom admin
6
3
Nguyễn Minh Khuê
3.5
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
74
1
Cambridge 16 - Test 4
62
2
Cambridge 17 - Test 4
40
3
Actual Test 27
39
4
Cambridge 17 - Test 2
38
5
Cambridge 17 - Test 3
34
6
Cambridge 17 - Test 1
33
7
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
31
8
Cambridge 16 - Test 2
30
9
Cambridge 16 - Test 3
28

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG A, AN, THE TRONG TIẾNG ANH


 

Trong tiếng anh, a, an, the được gọi là các mạo từ. Mạo từ được dùng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ. Mạo từ xác định (the) được dùng trước một danh từ để chỉ ra rằng người đọc đã biết danh tính của danh từ đó. Mạo từ không xác định (a, an) được dùng trước một danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được xác định. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số trường hợp trong đó một danh từ không có mạo từ.

 

Hãy cùng xem lại một số định nghĩa trước khi vào bài viết chính nhé.

Mạo từ xác định

+ the (trước danh từ số ít hoặc số nhiều)

Mạo từ không xác định

+ a (trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm)

+ an (trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm)

Danh từ đếm được – đề cập đến các mục có thể được đếm và là số ít hoặc số nhiều

Danh từ không đếm được – đề cập đến các mục không được tính và luôn ở số ít

 

Mạo từ không xác định (a, an)

“A, an” dùng để chỉ danh từ đi kèm là danh từ không xác định.

A candidate must participate and complete all four English skill tests in the IELTS exam.

Lưu ý rằng việc sử dụng a hay an phụ thuộc vào âm bắt đầu từ tiếp theo. Sau đây là một số quy tắc giúp bạn xác định khi nào dùng a, an:

+ a + danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm: a user, a university, a building.

+ an + danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm: an orphan, an object, an egg. 

+ an + danh từ bắt đầu bằng âm câm “h“: an hour, an honor. 

+ a + danh từ bắt đầu bằng chữ “h” được phát âm: a horse, a host.

+ an + danh từ viết tắt bắt đầu bằng phụ âm nhưng lại có phát âm là nguyên âm thì mạo từ đi kèm sẽ là “an”: an MC (Master of Ceremonies). 

+ nếu danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ, sự lựa chọn dùng aan phụ thuộc vào âm đầu tiên của tính từ ngay sau mạo từ: a breath-taking scene, an unexpected error. 

+ dùng các mạo từ không xác định a, an để chỉ thành viên trong một nhóm. 

– She is a teacher.

– He is a Vietnamese person.

 

Mạo từ xác định (the)

Mạo từ xác định được sử dụng trước danh từ số ít và số nhiều khi danh từ đó là cụ thể hoặc cụ thể. “The” dùng để chỉ các danh từ đi kèm là danh từ đã xác định, nó đề cập đến một thành viên cụ thể của một nhóm. 

IELTS is the high stakes English test for international study, migration and work.

Ở đây, phía trước “English test” là mạo từ xác định “the” vì “English test” là một danh từ đã xác định để chỉ “IELTS”. 

“The” cũng có thể được sử dụng trước danh từ không đếm được, thậm chí chúng ta cũng có thể lược bỏ hoàn toàn nó đi.

Remember to drink the water everyday!

Remember to drink water everyday!

 

Bên cạnh một số lưu ý ở trên, chúng ta cũng cần phải đặc biệt quan tâm đến việc sử dụng “the” trước các danh từ địa lý. 

KHÔNG sử dụng “the” trước:

+ tên của hầu hết các quốc gia/vùng lãnh thổ: Ý, Mexico, Bolivia (ngoại trừ the Netherlands, the Dominican Republic, the Philippines, the United States)

+ tên của các thành phố, thị trấn hoặc tiểu bang: Seoul, Manitoba, Miami

+ tên các đường phố: Washington Blvd., Main St.

+ tên của hồ và vịnh: Lake Titicaca, Lake Erie ngoại trừ một nhóm các hồ như the Greater Lakes.

+ tên của các ngọn núi: Mount Everest, Mount Fuji ngoại trừ các dãy núi như the Andes hoặc the Rockies hoặc những cái tên khác thường như the Matterhorn.

+ tên các châu lục (Asia, Europe)

+ tên các đảo (Easter Island, Maui, Key West) ngoại trừ các chuỗi đảo như the Aleutians, the Hebrides, the Canary Islands.

SỬ DỤNGthe” trước:

+ tên các con sông, đại dương và biển: the Nile, the Pacific 

+ các điểm trên địa cầu: the Equator, the North Pole

+ các khu vực địa lý: the Middle East, the West

+ tên sa mạc, rừng, vịnh và bán đảo: the Sahara, the Persian Gulf, the Black Forest, the Iberian Peninsula

 

Một số loại danh từ KHÔNG đi kèm mạo từ

+ tên của ngôn ngữ và quốc tịch: Chinese, English, Spanish, Russian (trừ khi bạn đề cập đến dân số của quốc gia)

+ tên các môn thể thao: volleyball, hockey, baseball

+ tên các môn học: mathematics, biology, history, computer science 

 

BÀI TẬP ÁP DỤNG 

Điền mạo từ phù hợp vào chỗ trống nếu cần và giải thích tại sao.   

  1. A lot of …… children are accessing……. internet unsupervised.
  2. Last night I saw …… star and ……. moon in ……… sky. 
  3. I was born in ……… little town, but when I was 12 my family moved to …… capital. 
  4. According to …….. graph, …….. number of …….. working people has doubled. 
  5. Although Ivan lives in ………. Russia and Paul lives in …………. Netherlands, they have a lot in common. Even Paul’s favorite football team is ………. same as Ivan’s!

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính & Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

 

Tags:

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG A, AN, THE TRONG TIẾNG ANH

  Trong tiếng anh, a, an, the được gọi là các mạo từ. Mạo từ được dùng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ. Mạo từ xác định (the) được dùng trước một danh từ để chỉ ra rằng người đọc đã biết danh tính của danh từ đó. Mạo từ không xác định (a, an) được dùng trước một danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được xác định. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số trường hợp trong đó một danh từ không có mạo từ.   Hãy cùng xem lại một số định nghĩa trước khi vào bài viết chính nhé. Mạo từ xác định + the (trước danh từ số ít hoặc số nhiều) Mạo từ không xác định + a (trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm) + an (trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm) Danh từ đếm được - đề cập đến các mục có thể được đếm và là số ít hoặc số nhiều Danh từ không đếm được - đề cập đến các mục không được tính và luôn ở số ít  

Mạo từ không xác định (a, an)

“A, an” dùng để chỉ danh từ đi kèm là danh từ không xác định. - A candidate must participate and complete all four English skill tests in the IELTS exam. Lưu ý rằng việc sử dụng a hay an phụ thuộc vào âm bắt đầu từ tiếp theo. Sau đây là một số quy tắc giúp bạn xác định khi nào dùng a, an: + a + danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm: a user, a university, a building. + an + danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm: an orphan, an object, an egg.  + an + danh từ bắt đầu bằng âm câm "h": an hour, an honor.  + a + danh từ bắt đầu bằng chữ "h" được phát âm: a horse, a host. + an + danh từ viết tắt bắt đầu bằng phụ âm nhưng lại có phát âm là nguyên âm thì mạo từ đi kèm sẽ là “an”: an MC (Master of Ceremonies).  + nếu danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ, sự lựa chọn dùng aan phụ thuộc vào âm đầu tiên của tính từ ngay sau mạo từ: a breath-taking scene, an unexpected error.  + dùng các mạo từ không xác định a, an để chỉ thành viên trong một nhóm.  - She is a teacher. - He is a Vietnamese person.  

Mạo từ xác định (the)

Mạo từ xác định được sử dụng trước danh từ số ít và số nhiều khi danh từ đó là cụ thể hoặc cụ thể. “The” dùng để chỉ các danh từ đi kèm là danh từ đã xác định, nó đề cập đến một thành viên cụ thể của một nhóm.  - IELTS is the high stakes English test for international study, migration and work. Ở đây, phía trước “English test” là mạo từ xác định “the” vì “English test” là một danh từ đã xác định để chỉ “IELTS”.  “The” cũng có thể được sử dụng trước danh từ không đếm được, thậm chí chúng ta cũng có thể lược bỏ hoàn toàn nó đi. - Remember to drink the water everyday! - Remember to drink water everyday!   Bên cạnh một số lưu ý ở trên, chúng ta cũng cần phải đặc biệt quan tâm đến việc sử dụng “the” trước các danh từ địa lý.  KHÔNG sử dụng “the” trước: + tên của hầu hết các quốc gia/vùng lãnh thổ: Ý, Mexico, Bolivia (ngoại trừ the Netherlands, the Dominican Republic, the Philippines, the United States) + tên của các thành phố, thị trấn hoặc tiểu bang: Seoul, Manitoba, Miami + tên các đường phố: Washington Blvd., Main St. + tên của hồ và vịnh: Lake Titicaca, Lake Erie ngoại trừ một nhóm các hồ như the Greater Lakes. + tên của các ngọn núi: Mount Everest, Mount Fuji ngoại trừ các dãy núi như the Andes hoặc the Rockies hoặc những cái tên khác thường như the Matterhorn. + tên các châu lục (Asia, Europe) + tên các đảo (Easter Island, Maui, Key West) ngoại trừ các chuỗi đảo như the Aleutians, the Hebrides, the Canary Islands. SỬ DỤNGthe” trước: + tên các con sông, đại dương và biển: the Nile, the Pacific  + các điểm trên địa cầu: the Equator, the North Pole + các khu vực địa lý: the Middle East, the West + tên sa mạc, rừng, vịnh và bán đảo: the Sahara, the Persian Gulf, the Black Forest, the Iberian Peninsula  

Một số loại danh từ KHÔNG đi kèm mạo từ

+ tên của ngôn ngữ và quốc tịch: Chinese, English, Spanish, Russian (trừ khi bạn đề cập đến dân số của quốc gia) + tên các môn thể thao: volleyball, hockey, baseball + tên các môn học: mathematics, biology, history, computer science   

BÀI TẬP ÁP DỤNG 

Điền mạo từ phù hợp vào chỗ trống nếu cần và giải thích tại sao.   
  1. A lot of …… children are accessing……. internet unsupervised.
  2. Last night I saw …… star and ……. moon in ……… sky. 
  3. I was born in ……… little town, but when I was 12 my family moved to …… capital. 
  4. According to …….. graph, …….. number of …….. working people has doubled. 
  5. Although Ivan lives in ………. Russia and Paul lives in …………. Netherlands, they have a lot in common. Even Paul's favorite football team is ………. same as Ivan's!

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính & Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội. Website: https://smartcom.vn Điện thoại: (+84) 024.22427799 Zalo: 0865835099