THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 64 người đăng ký mới và 59 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Duy Thái
9
2
Phạm Tiến Thành
9
3
Lê Quang Huy
9
4
Nguyễn Hoàng Thái
9
5
Nguyễn Hoàng Dương
9
6
Phạm Nam Thái
9
7
Tô Đức Tiến
9
8
Lê Thị Khánh Linh
9
9
Lê Thùy Trang
8.5
TUẦN GẦN NHẤT
0
Nguyễn Chung Kiên
8
1
Guest user
0
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
73
1
Cambridge 16 - Test 4
62
2
Cambridge 17 - Test 4
40
3
Actual Test 27
39
4
Cambridge 17 - Test 2
36
5
Cambridge 17 - Test 3
34
6
Cambridge 17 - Test 1
33
7
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
31
8
Cambridge 16 - Test 2
30
9
Cambridge 16 - Test 3
28

Mệnh đề danh từ tiếng Anh được áp dụng như thế nào trong IELTS


Mệnh đề danh từ là một loại câu khá phức tạp khi sử dụng và có thể được sử dụng khi viết hoặc nói bất kỳ ở trong các dạng bài Writing hay Speaking nào. Vì vậy, bạn cần lưu ý về chúng trong khi làm các bài test hoặc thi IELTS. Đặc biệt, bạn hãy nhớ rằng để đạt band điểm từ 6 trở lên đối với các tiêu chí về phạm vi và độ chính xác về mặt ngữ pháp trong các bài viết IELTS, bạn phải thể hiện trong bài viết của mình rằng bạn có thể sử dụng chính xác các câu phức tạp với mức độ sử dụng cao.

Đối với band 6, bạn vẫn có thể mắc một số lỗi về loại mệnh đề này, những người đạt band 7 hoặc cao hơn lại mắc ít lỗi này hơn rất nhiều.  Tất nhiên, điều này không có nghĩa là bạn bắt buộc phải sử dụng chúng trong bài viết của mình! Có rất nhiều loại câu phức tạp khác,và bài viết của bạn cũng nên bao gồm một số loại câu như thế. Đối với phần nói cũng vậy, bạn cần có khả năng sử dụng kết hợp các cấu trúc phức tạp một cách linh hoạt.

Mệnh đề danh từ là gì?

Mệnh đề danh từ là tập hợp một nhóm từ bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Nó là một mệnh đề phụ thuộc và có thể đóng vai trò như một danh từ ở trong câu. Loại mệnh đề này có thể là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ cho chủ ngữ. Có 4 loại mệnh đề danh từ mà bạn sẽ thường hay gặp và sử dụng nhất đó chính là:

  1. Làm chủ ngữ trong câu
  2. Làm tân ngữ trực tiếp (sau động từ)
  3. Làm tân ngữ sau giới từ
  4. Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ

Mệnh đề danh từ là một mệnh đề phụ thuộc, có nghĩa là nó cũng phải có một mệnh đề độc lập, nhưng chúng ta sẽ xem xét điều này sâu hơn khi phân tích từng loại. Trước khi chúng ta lần lượt xem xét những mệnh đề này, chúng ta hãy xem loại mệnh đề này bắt đầu như thế nào.

 

Bắt đầu mệnh đề

Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ. Hãy xem các từ bắt đầu mệnh đề trong bảng dưới đây nhé. 

where why if that when whether
who whom which what how how (adj)
– những từ chứa “ever” 
wherever whomever whenever whatever

 

whichever whoever however however (adj)

 

Các loại mệnh đề

Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau (toàn bộ mệnh đề được in đậm và đại từ quan hệ hoặc trạng từ có màu đỏ). Mỗi loại khác nhau được hiển thị:

Làm chủ ngữ trong câu
How the trend of entering IELTS tests more and more develops depends on the needs of learners.
Làm tân ngữ trực tiếp
Most people believe that the Covid-19 pandemic cannot be controlled unless there is timely leadership of the government and everyone’s sense of community.
Làm tân ngữ sau giới từ
The IELTS tests are not recommended for whichever person is under the age of 16. 
Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ
It is undeniable that several places over the world are facing some types of extreme weather phenomena because of the more and more severe influence of global warming 

Vị trí của mệnh đề danh từ trong câu

1. Làm chủ ngữ trong câu

What triggers many learners the most in the IELTS test is the Writing test Trong ví dụ trên, ‘What triggers many learners the most in the IELTS test’ là mệnh đề và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.  Hãy chú ý rằng động từ “is” là động từ được sử dụng với chủ ngữ số ít. Mệnh đề danh từ được tính là chủ ngữ số ít nên động từ tobe đi kèm là “is”.

2. Làm tân ngữ trực tiếp

Khi mệnh đề là tân ngữ trực tiếp, thì nó đứng sau động từ trong mệnh đề độc lập: Một mệnh đề danh từ phổ biến mà bạn sẽ biết trong IELTS là mệnh đề “that”, theo sau các động từ như “think”, “believe” và “feel”. Trong Task 2 Writing cũng có sử dụng loại mệnh đề danh từ này, hãy cùng xem ví dụ sau đây nhé. 

– Some people think that all teenagers should be required to do unpaid work in their free time to help the local community. They believe that this would benefit both the individual teenager and society as a whole. Do you agree or disagree?

Bạn cũng có thể sử dụng mệnh đề danh từ để đưa ra ý kiến của mình  – Personally, I think that it is beneficial for learners to get access to IELTS when they are very young. Có một điều bạn nên biết đó là bạn cũng có thể bỏ “that” khỏi câu, việc bỏ “that” này sẽ khiến mệnh đề danh từ đó trở nên rút gọn hơn. – Vietnam believes Tourism is a potential field to help the country develop economically in the near future.

3. Làm tân ngữ sau giới từ

Ở loại này, mệnh đề danh từ sẽ đứng sau một giới từ. Ví dụ: – The law will not forgive whoever breaks the law.

4. Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ

Loại mệnh đề này sẽ sử dụng cấu trúc sau:  It + be + adjective + (NOUN CLAUSE: that + S + V) – It is significant that IELTS test takers should complete all of the tasks included in the test

 

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Hãy vận dụng các kiến thức bạn đã học và nội dung kiến thức về mệnh đề danh từ để hoàn thành bài tập sau nhé.

Scientists and the news media are presenting ever more evidence of climate change. Governments cannot be expected to solve this problem. It is the responsibility of individuals to change their lifestyle to prevent further damage. What are your views? (at least 150 words)

Yêu cầu: Có ít nhất 5 câu sử dụng mệnh đề danh từ. 

 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính & Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

Tags:

Mệnh đề danh từ tiếng Anh được áp dụng như thế nào trong IELTS

Mệnh đề danh từ là một loại câu khá phức tạp khi sử dụng và có thể được sử dụng khi viết hoặc nói bất kỳ ở trong các dạng bài Writing hay Speaking nào. Vì vậy, bạn cần lưu ý về chúng trong khi làm các bài test hoặc thi IELTS. Đặc biệt, bạn hãy nhớ rằng để đạt band điểm từ 6 trở lên đối với các tiêu chí về phạm vi và độ chính xác về mặt ngữ pháp trong các bài viết IELTS, bạn phải thể hiện trong bài viết của mình rằng bạn có thể sử dụng chính xác các câu phức tạp với mức độ sử dụng cao. Đối với band 6, bạn vẫn có thể mắc một số lỗi về loại mệnh đề này, những người đạt band 7 hoặc cao hơn lại mắc ít lỗi này hơn rất nhiều.  Tất nhiên, điều này không có nghĩa là bạn bắt buộc phải sử dụng chúng trong bài viết của mình! Có rất nhiều loại câu phức tạp khác,và bài viết của bạn cũng nên bao gồm một số loại câu như thế. Đối với phần nói cũng vậy, bạn cần có khả năng sử dụng kết hợp các cấu trúc phức tạp một cách linh hoạt.

Mệnh đề danh từ là gì?

Mệnh đề danh từ là tập hợp một nhóm từ bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ. Nó là một mệnh đề phụ thuộc và có thể đóng vai trò như một danh từ ở trong câu. Loại mệnh đề này có thể là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ cho chủ ngữ. Có 4 loại mệnh đề danh từ mà bạn sẽ thường hay gặp và sử dụng nhất đó chính là:
  1. Làm chủ ngữ trong câu
  2. Làm tân ngữ trực tiếp (sau động từ)
  3. Làm tân ngữ sau giới từ
  4. Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ
Mệnh đề danh từ là một mệnh đề phụ thuộc, có nghĩa là nó cũng phải có một mệnh đề độc lập, nhưng chúng ta sẽ xem xét điều này sâu hơn khi phân tích từng loại. Trước khi chúng ta lần lượt xem xét những mệnh đề này, chúng ta hãy xem loại mệnh đề này bắt đầu như thế nào.  

Bắt đầu mệnh đề

Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ. Hãy xem các từ bắt đầu mệnh đề trong bảng dưới đây nhé. 
where why if that when whether
who whom which what how how (adj)
- những từ chứa "ever" 
wherever whomever whenever whatever

 

whichever whoever however however (adj)
 

Các loại mệnh đề

Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các loại khác nhau (toàn bộ mệnh đề được in đậm và đại từ quan hệ hoặc trạng từ có màu đỏ). Mỗi loại khác nhau được hiển thị:
Làm chủ ngữ trong câu
How the trend of entering IELTS tests more and more develops depends on the needs of learners.
Làm tân ngữ trực tiếp
Most people believe that the Covid-19 pandemic cannot be controlled unless there is timely leadership of the government and everyone's sense of community.
Làm tân ngữ sau giới từ
The IELTS tests are not recommended for whichever person is under the age of 16. 
Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ
It is undeniable that several places over the world are facing some types of extreme weather phenomena because of the more and more severe influence of global warming 

Vị trí của mệnh đề danh từ trong câu

1. Làm chủ ngữ trong câu

- What triggers many learners the most in the IELTS test is the Writing test Trong ví dụ trên, ‘What triggers many learners the most in the IELTS test’ là mệnh đề và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.  Hãy chú ý rằng động từ “is” là động từ được sử dụng với chủ ngữ số ít. Mệnh đề danh từ được tính là chủ ngữ số ít nên động từ tobe đi kèm là “is”.

2. Làm tân ngữ trực tiếp

Khi mệnh đề là tân ngữ trực tiếp, thì nó đứng sau động từ trong mệnh đề độc lập: Một mệnh đề danh từ phổ biến mà bạn sẽ biết trong IELTS là mệnh đề "that", theo sau các động từ như "think", "believe" và "feel". Trong Task 2 Writing cũng có sử dụng loại mệnh đề danh từ này, hãy cùng xem ví dụ sau đây nhé.  - Some people think that all teenagers should be required to do unpaid work in their free time to help the local community. They believe that this would benefit both the individual teenager and society as a whole. Do you agree or disagree? Bạn cũng có thể sử dụng mệnh đề danh từ để đưa ra ý kiến của mình  - Personally, I think that it is beneficial for learners to get access to IELTS when they are very young. Có một điều bạn nên biết đó là bạn cũng có thể bỏ “that” khỏi câu, việc bỏ “that” này sẽ khiến mệnh đề danh từ đó trở nên rút gọn hơn. - Vietnam believes Tourism is a potential field to help the country develop economically in the near future.

3. Làm tân ngữ sau giới từ

Ở loại này, mệnh đề danh từ sẽ đứng sau một giới từ. Ví dụ: - The law will not forgive whoever breaks the law.

4. Đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ

Loại mệnh đề này sẽ sử dụng cấu trúc sau:  It + be + adjective + (NOUN CLAUSE: that + S + V) - It is significant that IELTS test takers should complete all of the tasks included in the test  

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Hãy vận dụng các kiến thức bạn đã học và nội dung kiến thức về mệnh đề danh từ để hoàn thành bài tập sau nhé. Scientists and the news media are presenting ever more evidence of climate change. Governments cannot be expected to solve this problem. It is the responsibility of individuals to change their lifestyle to prevent further damage. What are your views? (at least 150 words) Yêu cầu: Có ít nhất 5 câu sử dụng mệnh đề danh từ.   

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính & Trung tâm: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội. Website: https://smartcom.vn Điện thoại: (+84) 024.22427799 Zalo: 0865835099