THI THỬ IELTS TRÊN MÁY TÍNH HÀNG NGÀY

Đã có 62 người đăng ký mới và 59 lượt làm bài thi trong tháng

TOÀN THỜI GIAN
0
Guest user
9
1
Nguyễn Duy Thái
9
2
Phạm Tiến Thành
9
3
Lê Quang Huy
9
4
Nguyễn Hoàng Thái
9
5
Nguyễn Hoàng Dương
9
6
Phạm Nam Thái
9
7
Tô Đức Tiến
9
8
Lê Thị Khánh Linh
9
9
Lê Thùy Trang
8.5
TUẦN GẦN NHẤT
0
Nguyễn Chung Kiên
8
1
Guest user
0
BÀI THI ĐƯỢC THI NHIỀU NHẤT
0
CAMBRIDGE 18 - Test 1
73
1
Cambridge 16 - Test 4
62
2
Cambridge 17 - Test 4
40
3
Actual Test 27
39
4
Cambridge 17 - Test 2
36
5
Cambridge 17 - Test 3
34
6
Cambridge 17 - Test 1
33
7
IELTS CAMBRIDGE 15 - Test 1
31
8
Cambridge 16 - Test 2
30
9
Cambridge 16 - Test 3
28

Cách diễn đạt SỰ NỖ LỰC


IDIOMS ABOUT EFFORT

 

Nói về cố gắng hay nỗ lực, thì tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt chẳng thua kém gì tiếng Việt. Smartcom English sẽ chia sẻ với các bạn các cách nói về sự nỗ lực khác nhau trong tiếng Anh, giúp làm phong phú vốn diễn đạt của các bạn nhé:

Để nói mình sẽ dốc hết sức ra làm việc gì, bạn sử dụng cụm từ GIVE SOMETHING YOUR ALL. Nhưng nói mình cố hết sức theo cách của riêng mình thì bạn có thể dùng cụm từ GO OUT OF YOUR WAY TO DO SOMETHING. Nếu muốn nói ai đó sẽ đảm nhận trách nhiệm (thường là việc lớn hoặc khó khăn) thì mình có thể nói người đó “kéo tạ” với cụm từ PULL YOUR WEIGHT. Để nói ai đó nỗ lực không ngừng nghỉ thì mình có thể dùng cụm từ PULL OUT ALL THE STOPS. Và cuối cùng là nếu bạn muốn nói cố gắng bằng mọi cách (tích cực hay tiêu cực) để đạt được mục tiêu thì bạn nên dùng cụm từ BY HOOK OR BY CROOK.

 

Idioms with effort

 

Give something your all: dốc hết sức

Eg: I gave it my all, but only managed to come second in the race.

(Tôi đã dốc hết sức mình rồi, nhưng cũng chỉ cố về được thứ 2 thôi).

 

Go out of your way to do something: cố hết sức theo cách của mình

Eg: She always goes out of her way to put new employees at their ease.

( Cô ấy cố theo cách riêng của mình để giúp nhân viên thấy thoải mái).

 

Pull your weight: đảm đương, chịu trách nhiệm cho phần việc của mình

Eg: Sarah pulled her weight, we would be able to complete the project on time.

(Sarah đã đảm nhận việc khó, nên chúng tớ đã có thể hoàn thành dự án đúng tiến độ).

 

Pull out all the stops: nỗ lực không ngừng để đạt được mục tiêu

Eg: Pull out all the stops and concentrate on what you want to achieve this year!

(Hãy cố gắng không ngừng và tập trung vào những gì bạn muốn đạt được trong năm nay!).

 

By hook or by crook: dùng mọi phương cách để đạt được mục đích

Eg: Our football team is determined to win the championship, by hook or by crook.

(Đội bóng đá của chúng tôi rất quyết tâm giành chức vô địch bằng mọi cách có thể). 

Học từ vựng tiếng Anh, học IELTS

Ngoài ra còn rất nhiều các Idioms khác mà các bạn có thể sử dụng để diễn đạt sự nỗ lực.

 

Blood, sweat, and tears: rất nhiều nỗ lực

Eg: We spent 15 years building this business, it took blood, sweat, and tears to make it what it is today.

(Chúng tôi đã dành 15 năm để xây dựng doanh nghiệp này, nó đã đổ máu, mồ hôi và nước mắt để có được như ngày hôm nay).

 

Burning a candle at both ends: làm cạn sức lực hay tài sản của mình bằng cách sống một cuộc đời quá bận rộn, sôi nổi

Eg: My boss had a nervous breakdown last month, it’s not surprising, he was burning the candle at both ends for many months.

(Sếp của tôi đã bị suy nhược thần kinh vào tháng trước, không có gì đáng ngạc nhiên, ông ấy đã đốt cháy cả hai ngọn nến trong nhiều tháng).

 

Hang in there: bình tĩnh không bỏ cuộc trong giai đoạn khó khăn và chờ đợi điều mới. 

Eg: The next few months will be hard for all of us, just hang in there, things will improve.

(Vài tháng tới sẽ khó khăn cho tất cả chúng ta, chỉ cần chờ đợi, mọi thứ sẽ được cải thiện).

 

To knuckle down: bắt đầu học tập làm việc chăm chỉ

Eg: If you all knuckle down and do your revision between now and the exams then you will pass with flying colors.

(Nếu tất cả các bạn đều cố gắng ôn tập từ giờ cho đến kỳ thi thì bạn sẽ vượt qua một cách xuất sắc).

Từ vựng IELTS

Make up for lost time: bù đắp thời gian đã để lãng phí

Eg: The project was delayed for two weeks so we’re trying to make up for lost time.

(Dự án đã bị trì hoãn trong hai tuần vì vậy chúng tôi đang cố gắng bù đắp thời gian đã mất).

 

No pain no gain: thất bại là mẹ thành công

Eg: Suffering is necessary in order to achieve something.

(Đau khổ là cần thiết để đạt được một cái gì đó).

 

Stay the course: tiếp tục bền chí đi đến cùng mà không bỏ cuộc bất kể khó khăn.

Eg: We have been working with this client for 12 months on this project, we plan to stay the course and get the job done.

(Chúng tôi đã làm việc với khách hàng này trong 12 tháng cho dự án này, chúng tôi dự định sẽ đi đến cùng và hoàn thành công việc).

 

Jump through hoops: vượt qua thử khó khăn, thử thách

Eg: We had to jump through hoops to get my Dad admitted to hospital.

(Chúng tôi phải rất khó khăn mới có thể đưa bố tôi nhập viện).

 

Những cách diễn đạt cho “ Cố gắng hết sức” 

To make every effort: nỗ lực hết sức

Eg: The NGO is making every effort to help the refugees but it’s never easy.

(Tổ chức phi chính phủ đang nỗ lực hết sức để giúp đỡ những người tị nạn nhưng điều đó không bao giờ là dễ dàng).

 

To spare no effort: làm mọi cách

Eg: Police have spared no effort in securing the area ahead of the event.

(Cảnh sát đã làm mọi cách để đảm bảo an ninh khu vực phía trước sự kiện).

 

To do whatever it takes:làm bất kì điều gì cần thiết, bất chấp

Eg: I’ll do whatever it takes to help my child succeed at school.

(Tôi sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để giúp con tôi thành công ở trường).

 

To break one’s neck (informal): làm việc cực khổ hết sức

Eg:I’ve been breaking my neck trying to increase traffic to my website. Now I just enjoy the ride.

(Tôi đã làm hết sức để tăng lưu lượng truy cập vào trang web của mình. Bây giờ thì tôi mặc kệ).

 

To give your best shot: dành hết năng lượng, sự quyết tâm, thể hiện hết những gì mình có

Eg: Henry gave it his best shot, but the board still denied his proposal.

(Henry đã thể hiện hết những gì mình có, nhưng hội đồng quản trị vẫn từ chối đề xuất của anh ấy).

 

To give it all you’ve got: làm hết sức mình ( thường dùng để khích lệ ai đó)

Eg: Give it all you’ve got! I know you can do it!

(Cứ làm hết sức đi ! Tôi biết bạn làm được !).

 

To do one’s utmost: làm hết sức mình, làm hết khả năng

Eg: He’s doing his utmost to prepare for the interview. I hope he’ll pass it.

(Anh ấy đang làm hết sức mình để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn. Tôi hy vọng anh ấy sẽ vượt qua nó).

Smartcom English hi vọng rằng bài viết này sẽ truyền thêm động lực cho các bạn có niềm yêu thích với tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ nỗ lực hết mình và đạt được kết quả như kỳ vọng nhé!

 

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội.

Website: https://smartcom.vn

Điện thoại: (+84) 024.22427799

Zalo: 0865835099

 

Tags:

Cách diễn đạt SỰ NỖ LỰC

IDIOMS ABOUT EFFORT

  Nói về cố gắng hay nỗ lực, thì tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt chẳng thua kém gì tiếng Việt. Smartcom English sẽ chia sẻ với các bạn các cách nói về sự nỗ lực khác nhau trong tiếng Anh, giúp làm phong phú vốn diễn đạt của các bạn nhé: Để nói mình sẽ dốc hết sức ra làm việc gì, bạn sử dụng cụm từ GIVE SOMETHING YOUR ALL. Nhưng nói mình cố hết sức theo cách của riêng mình thì bạn có thể dùng cụm từ GO OUT OF YOUR WAY TO DO SOMETHING. Nếu muốn nói ai đó sẽ đảm nhận trách nhiệm (thường là việc lớn hoặc khó khăn) thì mình có thể nói người đó "kéo tạ" với cụm từ PULL YOUR WEIGHT. Để nói ai đó nỗ lực không ngừng nghỉ thì mình có thể dùng cụm từ PULL OUT ALL THE STOPS. Và cuối cùng là nếu bạn muốn nói cố gắng bằng mọi cách (tích cực hay tiêu cực) để đạt được mục tiêu thì bạn nên dùng cụm từ BY HOOK OR BY CROOK.  

Idioms with effort

  Give something your all: dốc hết sức Eg: I gave it my all, but only managed to come second in the race. (Tôi đã dốc hết sức mình rồi, nhưng cũng chỉ cố về được thứ 2 thôi).   Go out of your way to do something: cố hết sức theo cách của mình Eg: She always goes out of her way to put new employees at their ease. ( Cô ấy cố theo cách riêng của mình để giúp nhân viên thấy thoải mái).   Pull your weight: đảm đương, chịu trách nhiệm cho phần việc của mình Eg: Sarah pulled her weight, we would be able to complete the project on time. (Sarah đã đảm nhận việc khó, nên chúng tớ đã có thể hoàn thành dự án đúng tiến độ).   Pull out all the stops: nỗ lực không ngừng để đạt được mục tiêu Eg: Pull out all the stops and concentrate on what you want to achieve this year! (Hãy cố gắng không ngừng và tập trung vào những gì bạn muốn đạt được trong năm nay!).   By hook or by crook: dùng mọi phương cách để đạt được mục đích Eg: Our football team is determined to win the championship, by hook or by crook. (Đội bóng đá của chúng tôi rất quyết tâm giành chức vô địch bằng mọi cách có thể).  Học từ vựng tiếng Anh, học IELTS Ngoài ra còn rất nhiều các Idioms khác mà các bạn có thể sử dụng để diễn đạt sự nỗ lực.   Blood, sweat, and tears: rất nhiều nỗ lực Eg: We spent 15 years building this business, it took blood, sweat, and tears to make it what it is today. (Chúng tôi đã dành 15 năm để xây dựng doanh nghiệp này, nó đã đổ máu, mồ hôi và nước mắt để có được như ngày hôm nay).   Burning a candle at both ends: làm cạn sức lực hay tài sản của mình bằng cách sống một cuộc đời quá bận rộn, sôi nổi Eg: My boss had a nervous breakdown last month, it’s not surprising, he was burning the candle at both ends for many months. (Sếp của tôi đã bị suy nhược thần kinh vào tháng trước, không có gì đáng ngạc nhiên, ông ấy đã đốt cháy cả hai ngọn nến trong nhiều tháng).   Hang in there: bình tĩnh không bỏ cuộc trong giai đoạn khó khăn và chờ đợi điều mới.  Eg: The next few months will be hard for all of us, just hang in there, things will improve. (Vài tháng tới sẽ khó khăn cho tất cả chúng ta, chỉ cần chờ đợi, mọi thứ sẽ được cải thiện).   To knuckle down: bắt đầu học tập làm việc chăm chỉ Eg: If you all knuckle down and do your revision between now and the exams then you will pass with flying colors. (Nếu tất cả các bạn đều cố gắng ôn tập từ giờ cho đến kỳ thi thì bạn sẽ vượt qua một cách xuất sắc). Từ vựng IELTS Make up for lost time: bù đắp thời gian đã để lãng phí Eg: The project was delayed for two weeks so we’re trying to make up for lost time. (Dự án đã bị trì hoãn trong hai tuần vì vậy chúng tôi đang cố gắng bù đắp thời gian đã mất).   No pain no gain: thất bại là mẹ thành công Eg: Suffering is necessary in order to achieve something. (Đau khổ là cần thiết để đạt được một cái gì đó).   Stay the course: tiếp tục bền chí đi đến cùng mà không bỏ cuộc bất kể khó khăn. Eg: We have been working with this client for 12 months on this project, we plan to stay the course and get the job done. (Chúng tôi đã làm việc với khách hàng này trong 12 tháng cho dự án này, chúng tôi dự định sẽ đi đến cùng và hoàn thành công việc).   Jump through hoops: vượt qua thử khó khăn, thử thách Eg: We had to jump through hoops to get my Dad admitted to hospital. (Chúng tôi phải rất khó khăn mới có thể đưa bố tôi nhập viện).  

Những cách diễn đạt cho “ Cố gắng hết sức” 

To make every effort: nỗ lực hết sức Eg: The NGO is making every effort to help the refugees but it’s never easy. (Tổ chức phi chính phủ đang nỗ lực hết sức để giúp đỡ những người tị nạn nhưng điều đó không bao giờ là dễ dàng).   To spare no effort: làm mọi cách Eg: Police have spared no effort in securing the area ahead of the event. (Cảnh sát đã làm mọi cách để đảm bảo an ninh khu vực phía trước sự kiện).   To do whatever it takes:làm bất kì điều gì cần thiết, bất chấp Eg: I’ll do whatever it takes to help my child succeed at school. (Tôi sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để giúp con tôi thành công ở trường).   To break one’s neck (informal): làm việc cực khổ hết sức Eg:I’ve been breaking my neck trying to increase traffic to my website. Now I just enjoy the ride. (Tôi đã làm hết sức để tăng lưu lượng truy cập vào trang web của mình. Bây giờ thì tôi mặc kệ).   To give your best shot: dành hết năng lượng, sự quyết tâm, thể hiện hết những gì mình có Eg: Henry gave it his best shot, but the board still denied his proposal. (Henry đã thể hiện hết những gì mình có, nhưng hội đồng quản trị vẫn từ chối đề xuất của anh ấy).   To give it all you’ve got: làm hết sức mình ( thường dùng để khích lệ ai đó) Eg: Give it all you’ve got! I know you can do it! (Cứ làm hết sức đi ! Tôi biết bạn làm được !).   To do one’s utmost: làm hết sức mình, làm hết khả năng Eg: He’s doing his utmost to prepare for the interview. I hope he’ll pass it. (Anh ấy đang làm hết sức mình để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn. Tôi hy vọng anh ấy sẽ vượt qua nó). Smartcom English hi vọng rằng bài viết này sẽ truyền thêm động lực cho các bạn có niềm yêu thích với tiếng Anh. Chúc các bạn sẽ nỗ lực hết mình và đạt được kết quả như kỳ vọng nhé!  

Thông tin liên hệ

Trụ sở chính: Smartcom English – Tầng 4 nhà 29T2, đường Hoàng Đạo Thúy, khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Trung tâm Anh ngữ Smartcom: Tòa nhà Smartcom, số 117, phố Hoàng Cầu, quận Đống Đa, Hà Nội. Website: https://smartcom.vn Điện thoại: (+84) 024.22427799 Zalo: 0865835099